Giải mã tên gọi Vàng 24K, 18K, 14K & 10K

Giải mã tên gọi Vàng 24K, 18K, 14K & 10K

Vàng và trang sức vàng chắc hẳn không còn xa lạ với mọi người, nhưng để hiểu chi tiết và phân biệt chính xác các loại vàng 24k, 18k, 14k hay 10k thì không phải ai cũng biết. 

Cùng Calista tìm hiểu nhé!

Cách tính hàm lượng vàng 10K, 14K, 18K và 24K 

Kí hiệu K trong vàng 10K, 14K, 18K, 24K… chính là Karat – thuật ngữ sử dụng để mô tả độ tinh khiết của vàng trong một món trang sức được chế tác từ vàng. 

Theo quy định quốc tế thì hàm lượng vàng 99.99% (gần 100%) gọi là vàng 24K. Hàm lượng vàng (hay còn gọi là tuổi vàng) của các loại vàng khác sẽ giảm theo số “K” tương ứng, tức là lấy số “K” chia cho 24. 

Ví dụ: Vàng 18K ta lấy 18 chia cho 24 bằng 0.75. Như vậy trong vàng 18K chỉ có 75% là vàng nguyên chất. Còn lại 25% là hợp kim khác, người trong nghề gọi là “hội”.

Dưới đây là bảng % độ tinh khiết vàng (hàm lượng vàng) trong các loại vàng phổ biến theo tiêu chuẩn quốc tế.

Vàng 24K là gì?

Vàng 24K còn có các cách gọi khác như vàng ta, vàng nguyên chất hay vàng 10 mà ta vẫn thường thấy ông bà mua tích lũy hay làm của hồi môn cho con cháu với hình thức kiềng tay, vòng tay hay vàng miếng. Vàng 24K có giá trị cao nhất trong các loại vàng bởi chỉ chứa % tạp chất rất ít, hầu như không đáng kể.

Có thể dễ dàng nhận biết vàng 24K qua ba đặc tính: màu vàng đậm hơi chói, không bị xỉn màu qua thời gian, khó gắn đá hay gia công những chi tiết nhỏ tinh xảo do đặc tính của vàng là mềm. Vì vậy, vàng 24K ít được sử dụng làm trang sức đeo hàng ngày, mà chủ yếu dùng để tích trữ vì ít bị hao hụt giá trị theo thời gian.

Vàng tây 10K, 14K và vàng 18K?

Vàng 10K, 14K, và 18K còn có một tên gọi chung là vàng tây. Tuy nhiên, mỗi tên gọi của chúng thể hiện độ tinh khiết khác nhau (tham khảo bảng hàm lượng vàng ở trên).

Màu sắc

Khi ở dạng thô, vàng 18K có tông màu vàng hơn so với vàng 14K. Màu sắc trang sức vàng 14K mang tính thẩm mỹ cao hơn bởi được tối ưu hóa để phù hợp với màu da người Đông Nam Á nói chung và người Việt Nam nói riêng. Màu trang sức vàng 10K nhạt nhất trong các loại vàng.

Giá thành

Cùng 1 mẫu thiết kế, trang sức vàng 18K có giá thành cao hơn trang sức 14K và trang sức vàng 10K có giá thành thấp nhất.

Độ bền và độ cứng

Xét về độ cứng thì trang sức vàng 10K có độ cứng cao nhất trong 3 loại. Tuy nhiên, do chứa nhiều hợp chất khác nên trang sức vàng 10K thường dễ bị xỉn màu theo thời gian.

Nên chọn loại vàng nào là tốt nhất?

Trong lựa chọn trang sức vàng, vàng 14K được ưu ái hơn cả bởi tính thẩm mỹ cũng như độ cứng và độ bền cao hơn vàng 18K. Vàng 14K thích hợp để chế tác các món trang sức có độ tinh xảo cao như dây chuyền vàng, lắc tay vàng và bông tai vàng.

Bên cạnh đó, vàng 18K cũng được ưu ái không kém vì giá trị cao, lâu bền, vừa để khẳng định bản thân, vừa để bảo tồn giá trị trong tương lai.

Còn nếu bạn yêu thích trang sức vàng nhưng ngân sách “hạn chế” hơn 1 chút, hay đơn giản là muốn thay đổi thường xuyên để luôn bắt kịp xu hướng, trang sức vàng 10K vẫn là lựa chọn tối ưu vì độ bền rất cao, màu sắc nhẹ nhàng, tinh tế và giá cả rất phù hợp.

Nếu sử dụng trang sức vàng 10K này, bạn chỉ cần lưu ý dành thời gian làm mới chúng sau mỗi 6 tháng – 1 năm. Yên tâm là Calista luôn có chính sách bảo hành miễn phí trọn đời (làm mới, đánh bóng, xi mạ) cho tất cả sản phẩm thuộc Calista. Bạn chỉ cần đem món đồ yêu thích của mình tới showroom Calista, chúng tôi luôn sẵn lòng làm mới chúng một cách hoàn hảo & hoàn toàn miễn phí cho bạn. 

Địa chị mua trang sức vàng uy tín

Nhìn chung, các loại vàng đều có điểm mạnh và điểm yếu, và chúng được tối ưu để sản xuất loại sản phẩm nhất định. Vì vậy, tùy vào nhu cầu và sở thích, bạn có thể chọn cho mình 1 sản phẩm chế tác từ vàng phù hợp và chất lượng.

Còn nếu bạn đang băn khoăn đi tìm 1 cửa hàng trang sức uy tín, chất lượng, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ CSKH của Calista để được tư vấn tốt nhất nhé!

💎  TRANG SỨC CAO CẤP CALISTA
▪ Calista Phú Gia: Shophouse PG01-09 khu Phú Gia (Vincom), số 1 Lê Thánh Tông
▪ Calista Imperia: Tầng 1, TTTM Vincom Plaza Imperia, Thượng Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
☎ Hotline: 091.211.3627 – 090.204.8585

← Bài trước Bài sau →